Tài liệu hướng dẫn
Thông tin sản phẩm
1. Đối tượng bảo hiểm:
- Trách nhiệm dân sự của Chủ xe cơ giới đối với bên thứ ba theo quy định.
- Bên thứ ba : Là những người bị thiệt hại về thân thể và/hoặc tài sản do việc sử dụng xe cơ giới gây ra trừ những người sau:
+ Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó;
+ Người ngồi trên xe, hành khách đi trên chính chiếc xe đó;
+ Chủ sở hữu trừ khi chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
2. Phạm vi bảo hiểm:
-Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra;
-Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
3. Mức trách nhiệm bảo hiểm:
- Về người: 150 triệu đồng/người/vụ
- Về tài sản: 100 triệu đồng/vụ
4. Phí bảo hiểm: Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15/01/2021 của Chính Phủ và Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/01/2021 của Bộ Tài Chính quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM TNDS CỦA XE CƠ GIỚI (PHẦN BẮT BUỘC)
|
I. Mức trách nhiệm bảo hiểm TNDS
|
a. Về người: 150 triệu đồng/người/ vụ (đối với người thứ ba và hành khách theo HĐVC hành khách)
|
b. Về tài sản: 100 triệu đồng/vụ (đối với xe ô tô)
50 triệu đồng/vụ ( đối với xe mô tô)
|
c. Bảo hiểm tự nguyện tai nạn tài phụ xế, người ngồi trên xe:10triệu đồng/người/vụ
|
LOẠI XE
|
Bảo hiểm TNDS đối với người thứ ba
|
LPX – NN
|
TỔNG CỘNG
|
Phí BH
|
VAT
|
TỔNG PHÍ
|
Xe mô tô hai bánh (Mục I)
|
<50CC
|
55,000
|
5,500
|
60,500
|
20,000
|
80,500
|
>50CC
|
60,000
|
6,000
|
66,000
|
20,000
|
86,000
|
Xe lam, mô tô ba bánh, xích lô máy, xe lôi (Mục II)
|
|
290,000
|
29,000
|
319,000
|
20,000
|
339,000
|
Xe ô tô không kinh doanh vận tải hành khách (Mục III)
|
4 chỗ
|
437,000
|
43,700
|
480,700
|
40,000
|
520,700
|
5 chỗ
|
437,000
|
43,700
|
480,700
|
50,000
|
530,700
|
6 chỗ
|
794,000
|
79,400
|
873,400
|
60,000
|
933,400
|
7 chỗ
|
794,000
|
79,400
|
873,400
|
70,000
|
943,400
|
8 chỗ
|
794,000
|
79,400
|
873,400
|
80,000
|
953,400
|
9 chỗ
|
794,000
|
79,400
|
873,400
|
90,000
|
963,400
|
10 chỗ
|
794,000
|
79,400
|
873,400
|
100,000
|
973,400
|
11 chỗ
|
794,000
|
79,400
|
873,400
|
110,000
|
983,400
|
12 chỗ
|
1,270,000
|
127,000
|
1,397,000
|
120,000
|
1,517,000
|
15 chỗ
|
1,270,000
|
127,000
|
1,397,000
|
150,000
|
1,547,000
|
16 chỗ
|
1,270,000
|
127,000
|
1,397,000
|
160,000
|
1,557,000
|
24 chỗ
|
1,270,000
|
127,000
|
1,397,000
|
240,000
|
1,637,000
|
25 chỗ
|
1,825,000
|
182,500
|
2,007,500
|
250,000
|
2,257,500
|
30 chỗ
|
1,825,000
|
182,500
|
2,007,500
|
300,000
|
2,307,500
|
40 chỗ
|
1,825,000
|
182,500
|
2,007,500
|
400,000
|
2,407,500
|
50 chỗ
|
1,825,000
|
182,500
|
2,007,500
|
500,000
|
2,507,500
|
54 chỗ
|
1,825,000
|
182,500
|
2,007,500
|
540,000
|
2,547,500
|
Xe vừa chở người vừa
chở hàng(pick up)
|
933,000
|
93,300
|
1,026,300
|
50,000
|
1,076,300
|
Xe ô tô kinh doanh vận tải (Mục IV)
|
4 chỗ
|
756,000
|
75,600
|
831,600
|
15,000
|
846,600
|
5 chỗ
|
756,000
|
75,600
|
831,600
|
15,000
|
846,600
|
6 chỗ
|
929,000
|
92,900
|
1,021,900
|
15,000
|
1,036,900
|
7 chỗ
|
1,080,000
|
108,000
|
1,188,000
|
15,000
|
1,203,000
|
8 chỗ
|
1,253,000
|
125,300
|
1,378,300
|
15,000
|
1,393,300
|
9 chỗ
|
1,404,000
|
140,400
|
1,544,400
|
15,000
|
1,559,400
|
10 chỗ
|
1,512,000
|
151,200
|
1,663,200
|
15,000
|
1,678,200
|
11 chỗ
|
1,656,000
|
165,600
|
1,821,600
|
15,000
|
1,836,600
|
12 chỗ
|
1,822,000
|
182,200
|
2,004,200
|
30,000
|
2,034,200
|
13 chỗ
|
2,049,000
|
204,900
|
2,253,900
|
30,000
|
2,283,900
|
14 chỗ
|
2,221,000
|
222,100
|
2,443,100
|
30,000
|
2,473,100
|
15 chỗ
|
2,394,000
|
239,400
|
2,633,400
|
30,000
|
2,663,400
|
16 chỗ
|
3,054,000
|
305,400
|
3,359,400
|
30,000
|
3,389,400
|
17 chỗ
|
2,718,000
|
271,800
|
2,989,800
|
30,000
|
3,019,800
|
18 chỗ
|
2,869,000
|
286,900
|
3,155,900
|
30,000
|
3,185,900
|
19 chỗ
|
3,041,000
|
304,100
|
3,345,100
|
30,000
|
3,375,100
|
20 chỗ
|
3,191,000
|
319,100
|
3,510,100
|
30,000
|
3,540,100
|
21 chỗ
|
3,364,000
|
336,400
|
3,700,400
|
30,000
|
3,730,400
|
22 chỗ
|
3,515,000
|
351,500
|
3,866,500
|
30,000
|
3,896,500
|
23 chỗ
|
3,688,000
|
368,800
|
4,056,800
|
30,000
|
4,086,800
|
24 chỗ
|
4,632,000
|
463,200
|
5,095,200
|
30,000
|
5,125,200
|
25 chỗ
|
4,813,000
|
481,300
|
5,294,300
|
30,000
|
5,324,300
|
Trên 25 chỗ
|
4.813.000+30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)
|
30 chỗ
|
4,963,000
|
496,300
|
5,459,300
|
30,000
|
5,489,300
|
40 chỗ
|
5,263,000
|
526,300
|
5,789,300
|
30,000
|
5,819,300
|
50 chỗ
|
5,563,000
|
556,300
|
6,119,300
|
30,000
|
6,149,300
|
54 chỗ
|
5,683,000
|
568,300
|
6,251,300
|
30,000
|
6,281,300
|
Xe ô tô tải (Mục V)
|
Xe dưới 3 tấn
|
853,000
|
85,300
|
938,300
|
30,000
|
968,300
|
Xe từ 3 tấn đến 8 tấn
|
1,660,000
|
166,000
|
1,826,000
|
30,000
|
1,856,000
|
Xe trên 8 tấn đến 15 tấn
|
2,746,000
|
274,600
|
3,020,600
|
30,000
|
3,050,600
|
Xe trên 15 tấn
|
3,200,000
|
320,000
|
3,520,000
|
30,000
|
3,550,000
|
Xe đầu kéo
|
4,800,000
|
480,000
|
5,280,000
|
30,000
|
5,310,000
|
|
II. BIỂU PHÍ BẢO HIỂM TNDS TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
|
1. Xe tập lái
|
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V
|
2. Xe Taxi
|
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV
|
3. Xe ô tô chuyên dùng
|
Phí bảo hiểm TNDS của xe cứu thương được tính bằng 120% phí của xe pick up
|
Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III
|
Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V
|
4. Đầu kéo rơ moóc
|
Tính bằng 150% của phí xe cùng trọng tải trên 15 tấn, phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ moóc là phí của cả
đầu kéo và rơ moóc
|
5. Xe máy chuyên dùng
|
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V
|
6. Xe buýt
|
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III
|
Các sản phẩm bảo hiểm khác